Mật độ chuồng nuôi:
Gà 1 tuần tuổi: 40-50 con/m2
Gà 2 tuần tuổi : 30-35 con/ m2
Gà 3 tuần tuổi: 20-25 con/ m2
Bạn đang đọc: Hướng dẫn chăm sóc gà con từ mới nở đến 28 ngày tuổi
Gà 4 tuần tuổi : 15-20 con / mét vuông
Chuẩn bị tấm quây hoặc lồng úm gà con.
– Rửa sạch nền chuồng, sát trùng bằng formol 2 % hoặc Crezin, Hanlamid. Dùng cót cao 45 cm làm tấm quây với đường kính vòng quây khoảng chừng 2 – 4 m tuỳ theo số lượng gà định úm : Nền chuồng có lớp độn chuồng bằng trấu dày 10-15 cm. Trong chuồng có máng ăn, máng uống nước và đèn sưởi .
– Úm trên nền : Chất độn chuồng ( trấu hoặc dăm bào ) phải khô, sạch dày 7-10 cm và phun thuốc sát trùng Formol 2 %. Dùng cót cao 50-70 cm để quây gà ( 15-20 con / mét vuông ) và nới rộng cót theo thời hạn sinh trưởng của gà
Nhiệt độ sưởi ấm chuồng trại
1-3 ngày tuổi : 31-33 0 C
4-7 ngày tuổi : 31-320 C
8-14 ngày tuổi : 29-310 C
15-21 ngày tuổi : 28-290 C
22-28 ngày tuổi : 23-280 C
Quan sát phản ứng của gà so với nhiệt độ để kiểm soát và điều chỉnh cho tương thích. Nhiệt độ vừa phải : Gà nằm rải rác đều khắp chuồng, đi lại, ăn, uống thông thường. Nhiệt độ thấp : Gà tập trung chuyên sâu lại gần nguồn nhiệt, đừng co ro, run rẩy hoặc nằm chồng lên nhau. Nhiệt độ cao : Gà tản ra xa nguồn nhiệt, nằm há mỏ, thở mạnh, uống nhiều nước. Gió lùa : Gà nằm tụm lại ở góc kín trong chuồng. Chiếu sáng suốt ngày đêm ( 24/24 ) cho gà trong 2-3 tuần đầu để bảo vệ ánh sáng, kiểm soát và điều chỉnh nhiệt độ, chống chuột, mèo và gà con sẽ nhà hàng được nhiều để bảo vệ nhu yếu tăng trưởng của khung hình. Tuỳ theo mùa vụ và thực trạng đàn gà mà kiểm soát và điều chỉnh nhiệt sưởi cho thích hợp, gà từ 22 – 28 ngày tuổi nhiệt độ kiểm soát và điều chỉnh theo độ mọc lông. Nên sử dụng bóng đèn hồng ngoại ngoài việc sưởi ấm còn có tính năng phòng bệnh cho gà. Trên bóng đèn có tấm che để nhiệt độ không tỏa ra mà sẽ tụ xuống nền để sưởi ấm cho gà .
Thời gian chiếu sáng và cường độ ánh sáng rất quan trọng so với gà con. Nếu sử dụng được nguồn chiếu sáng sẽ có tính năng làm tăng yên cầu về thức ăn, kích thích khung hình tăng trưởng mà không làm giảm hiệu suất cao sử dụng thức ăn. Người ta thường dùng bóng đèn treo ở dọc chuồng cách nền chuồng 2,5 m với cường độ chiếu sáng ( w / mét vuông chuồng ) như sau :
Thời gian chiếu sáng và cường độ ánh sáng chiếu cho gà :
Ngày tuổi | Thời gian chiếu sáng hàng ngày ( giờ ) | Cường độ chiếu sáng ( W / mét vuông ) |
1 – 2 | 22 | 5 |
3 – 4 | 20 | 5 |
5 – 7 | 17 | 5 |
8 – 10 | 14 | 3 |
11 – 13 | 11 | 3 |
14 – 28 | 8 | 2 |
Chăm sóc gà con:
Khi gà mới nhập về ( 1 ngày tuổi ) bổ trợ nước uống, đường Gluco, Permasol 500, Vitamin C như sau :
50 g đường Gluco, 1 g Permasol, 1 g VitaminC hòa với 1 lít nước cho gà uống để tăng sức đề kháng, nếu sức đề kháng kém năng lực chống chịu bệnh tật kém, sau 2 giờ thu máng uống, rửa sạch
Sau 2 – 3 giờ đổ thức ăn cho gà con chú ý quan tâm nên chọn loại cám được chế biến với năng lực tiêu hóa thức ăn của gà con lúc này, không nên đổ thức ăn dày quá chính bới gà con vừa ăn vừa bới
Chú ý: 1 ngày cho ăn từ 3 – 4 lần. Thức ăn đảo đều. Độ dày thức ăn vào máng 0,5 – 1 cm.
Bên cạnh khâu sẵn sàng chuẩn bị chuồng trại, tất cả chúng ta cần phải làm đúng qui trình vaccine để đàn gà khỏe mạnh hơn
Ngày / tuần | Ngày triển khai | Loại vaccin | Đường cấp thuốc | Liều lượng | Người triển khai | Ghi chú |
6 ngày | Dịch tả hệ F | Nhỏ mắt mũi | 1 con 1 giọt | |||
12 ngày | Đậu | Đâm xuyên cánh | 1 lần đâm | |||
12 ngày | gumboro | Nhỏ mắt mũi | 1 con 1 giọt | |||
20 ngày | ||||||
Dịch tả lasotas | Nhỏ mắt mũi | 1 con 1 giọt | ||||
26 ngày | Gumboro lần 2 | Nhỏ mắt mũi | 1 con 1 giọt | |||
30 ngày | Cắt mỏ | Bổ sung vitamin K | ||||
Chú ý: khi dùng vaccine phải quan sát đàn gà khỏe mạnh, nếu không vaccine sẽ không được nạp vào cơ thể.
LỊCH DÙNG THUỐC CHO GIỐNG GÀ TA CHỌN LỌC VÀ GÀ TA CHỌN LỌC GIỐNG MỚI NUÔI THỊT
Ngày nuôi :
Ngày / tuần | Ngày thực thi | Loại thuốc | Liều lượng | Liệu trình | Người thực thi | Ghi chú |
1-3 ngày | Ampicoli | 1 gam / 1 lít | 3 | |||
Tylosin | 1 gam / 2 lít | |||||
8-10 ngày | Ampicoli | 1 gam / 1 lít | 3 |
|
||
Tylosin | 1 gam / 2 lít | |||||
11-13 ngày | Amprolium | 60 g / 100 lít | 3 | |||
16-29 ngày | Khu trùng ( phun hàng loạt khu vực trong chuồng và ngoài khu vực | Theo hướng dẫn đơn vị sản xuất | 14 | |||
23-25 ngày | Amprolium | 60 g / 100 lít | 3 | |||
30-32 ngày | Enrofloxacin | 1 gam / 5 lít | 3 | |||
44-46 ngày | Enrofloxacin | 1 gam / 5 lít | 3 | |||
58-60 ngày | Enrofloxacin | 1 gam / 5 lít | 3 | |||
67 ngày | Thuốc xổ lãi | Theo hướng dẫn của nhà phân phối | 1 | |||
75-77 ngày | Enrofloxacin | 1 gam / 5 lít | 3 |
LỊCH DÙNG VITAMIN CHO GIỐNG GÀ TA CHỌN LỌC VÀ GÀ TA CHỌN LỌC GIỐNG MỚI NUÔI THỊT
Ngày / tuần | Ngày thực thi | Loại vitamin | Liệu trình | Liều lượng | Người thực thi | Ghi chú |
4-7 ngày | Muti vitamin | 4 | 1 gam / 2 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
14-16 ngày | Muti vitamin | 3 | 1 gam / 2 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
16-18 ngày | Vitamin K ( ANOVA ) | 3 | 1 g / 1 lít nước, hoặc 1 gam / 5 kg | |||
20-22 | Muti vitamin | 3 | 1 gam / 2 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
27-29 | Muti vitamin | 3 | 1 gam / 2 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
34-36 | Muti vitamin | 3 | 1 gam / 2 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
41-43 | Muti vitamin | 3 | 1 gam / 3 lít | |||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl | ||||||
55-57 | Muti vitamin | 3 |
1 gam/ 3 lít |
|||
Vitamin C | ||||||
elestroluyl |
Source: https://doanhnghiephanoi.com
Category : Phong thủy